Asterophryinae là một phân họ trong họ Nhái bầu (Microhylidae), sinh sống trong khu vực từ Đông Nam Á tới Australia.
Các chi
Trước sửa đổi lớn năm 2006 của Frost và ctv[2] thì phân họ này bao gồm 8 chi (với số loài hiện được công nhận ghi ở bên phải):
Tuy nhiên, sửa đổi năm 2006 đã coi Xenobatrachus là đồng nghĩa của Xenorhina, và đưa toàn bộ các chi trong phân họ Genyophryninae (hay Sphenophryninae) vào trong phân họ này, do tính cận ngành của Genyophryninae đối với Asterophryinae (cũ) và vì tên gọi Asterophryinae là cổ hơn[2]. Các chi này bao gồm:
-
Albericus Burton & Zweifel, 1995: 15 loài.
-
Aphantophryne Fry, 1917: 3 loài.
-
Austrochaperina Fry, 1912: 25 loài.
-
Choerophryne Kampen, 1914: 9 loài.
-
Cophixalus Boettger, 1892: 53 loài.
-
Copiula Méhely, 1901: 8 loài.
-
Genyophryne Boulenger, 1890: 1 loài.
-
Liophryne Boulenger, 1897: 7 loài.
-
Oreophryne Boettger, 1895: 46 loài.
-
Oxydactyla Kampen, 1913: 5 loài.
-
Sphenophryne Peters & Doria, 1878: 1 loài.
Bốn chi mới miêu tả giai đoạn từ năm 2009 tới năm 2010 và không có trong phân loại của Frost và ctv (2006) là:
Như thế, hiện tại phân họ này có 22 chi và 248 loài.
Bossuyt và Roelants (2009) coi phân họ Asterophryinae mới này như là một họ khác biệt, dựa trên nguồn gốc đại Trung Sinh của nó[5].
Hình ảnh
Ghi chú
-
^ Genyophryninae (TSN 661436) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ a ă Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, Wheeler, 2006. The amphibian tree of life. Bulletin of the American Museum of Natural History 297:1-370
-
^ (tiếng Việt) “Ếch nhỏ nhất thế giới” (Thông cáo báo chí). Tường Vy, Tuổi trẻ. 13/12/2011, 15:45 GMT+7. Truy cập 14/12/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=, |accessdate=
(trợ giúp) -
^ (tiếng Anh)“At the lower size limit for tetrapods, two new species of the miniaturized frog genus Paedophryne (Anura, Microhylidae)” (Thông cáo báo chí). Fred Kraus, ZooKeys. 12 tháng 12 năm 2011. doi:10.3897/zookeys.154.1963. Truy cập 14/12/2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) -
^ Bossuyt F., K. Roelants. 2009. Anura trong: Hedges S. B., S. Kumar (chủ biên), The Timetree of Life. Nhà năm Đại học Oxford, New York, Hoa Kỳ, tr. 357-364.
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về
Asterophryinae Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Asterophryinae
-
Günther, 1858, Proc. Zool. Soc. London, 1858: 346.
-
Günther, R. 2009: Metamagnusia and Pseudocallulops, two new genera of microhylid frogs from New Guinea (Amphibia, Anura, Microhylidae). Zoosystematics and evolution, 85: 171-187. doi:10.1002/zoos.200900002
-
Kraus, F. 2010: New genus of diminutive microhylid frogs from Papua New Guinea. ZooKeys, 48: 39–59. ISSN: 1313-2970 (online) ISSN: 1313-2989 (print) doi:10.3897/zookeys.48.446
-
Amphibian Species of the World 5.1 Asterophryinae access date ngày 12 tháng 6 năm 2008
-
Asterophryinae tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
-
Asterophryinae 661432 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
-
Asterophryinae tại Encyclopedia of Life