dcsimg

Description

provided by eFloras
Herbs perennial, fairly stout. Leaves ligulate, usually ca. 70 × 3.5--6 cm or more. Umbel several flowered; bracts linear; involucres 2, lanceolate, ca. 9 cm. Pedicel very short. Perianth subsalverform; tube slightly curved, ca. 9 cm; lobes white, often tinged with red, lanceolate to oblong-lanceolate, ca. 7.5 × 1.5 cm, apex shortly acuminate. Filaments shorter than perianth; anther linear, 1.2--1.8 cm. Fl. Jun--Aug.
license
cc-by-nc-sa-3.0
copyright
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
bibliographic citation
Flora of China Vol. 24: 265 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
source
Flora of China @ eFloras.org
editor
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
project
eFloras.org
original
visit source
partner site
eFloras

Habitat & Distribution

provided by eFloras
Dry riverbeds, sandy soil. Guangxi, Guizhou, Yunnan [India, Laos, Myanmar, Sri Lanka, Thailand, Vietnam].
license
cc-by-nc-sa-3.0
copyright
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
bibliographic citation
Flora of China Vol. 24: 265 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
source
Flora of China @ eFloras.org
editor
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
project
eFloras.org
original
visit source
partner site
eFloras

Synonym

provided by eFloras
Crinum esquirolii H. Léveillé; C. ornatum Herbert var. latifolium (Linnaeus) Herbert.
license
cc-by-nc-sa-3.0
copyright
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
bibliographic citation
Flora of China Vol. 24: 265 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
source
Flora of China @ eFloras.org
editor
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
project
eFloras.org
original
visit source
partner site
eFloras

Crinum latifolium

provided by wikipedia EN

Crinum Latifolium in Bloom.jpg

Crinum latifolium is a herbaceous perennial flowering plant in the amaryllis family (Amaryllidaceae). It arises from an underground bulb. The flowering stems are stout, reaching about 2 m in height. The leaves are long, linear and ligulate. The flowers are white and arranged in an umbel.[3][4] It grows naturally in Asia, from India and Sri Lanka through much of mainland Southeast Asia to south China (Guangxi, Guizhou, Yunnan). It is also reportedly naturalized in the West Indies and in the Chagos Archipelago.[5]

References

  1. ^ Linnaeus, Carl von. 1753. Species Plantarum 1: 291–292
  2. ^ The Plant List
  3. ^ Herbert, William. 1837. Amaryllidaceae 263, as Crinum ornatum var. latifolium
  4. ^ Léveillé, Augustin Abel Hector. 1906. Nouv. Contrib. Liliac. Chine 9, as Crinum esquirolii
  5. ^ "Crinum latifolium", World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, retrieved 2013-01-05

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia authors and editors
original
visit source
partner site
wikipedia EN

Crinum latifolium: Brief Summary

provided by wikipedia EN
Crinum Latifolium in Bloom.jpg

Crinum latifolium is a herbaceous perennial flowering plant in the amaryllis family (Amaryllidaceae). It arises from an underground bulb. The flowering stems are stout, reaching about 2 m in height. The leaves are long, linear and ligulate. The flowers are white and arranged in an umbel. It grows naturally in Asia, from India and Sri Lanka through much of mainland Southeast Asia to south China (Guangxi, Guizhou, Yunnan). It is also reportedly naturalized in the West Indies and in the Chagos Archipelago.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia authors and editors
original
visit source
partner site
wikipedia EN

Trinh nữ hoàng cung ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
Đối với các định nghĩa khác, xem Trinh nữ (định hướng).
 src=
Bài hay đoạn này cần người am hiểu về chủ đề của nó để trợ giúp biên tập và mở rộng bài viết.
Bạn có thể giúp chỉnh sửa bài hoặc nhờ một ai đó. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.
 src=
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Trinh nữ hoàng cung hay còn gọi náng lá rộng, tỏi lơi lá rộng, tây nam văn châu lan, tỏi Thái Lan, vạn châu lan hay thập bát học sỹ[3] (danh pháp khoa học: Crinum latifolium) là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[4] Đây loại cây ngày trước các Ngự y thường dùng để trị bệnh cho nữ còn trinh tiết nên mới có tên này.

Cây Trinh nữ hoàng cung có nguồn gốc từ Ấn Độ, sau trồng ở các nước vùng Đông Nam Á như Thái Lan, Lào, Malaysia, Việt Nam và phía Nam Trung Quốc…

Mô tả

Trinh nữ hoàng cung là một loại cỏ, thân hành như củ hành tây to, đường kính 10–15 cm, bẹ lá úp nhau thành một thân giả dài khoảng 10–15 cm, có nhiều lá mỏng kéo dài từ 80–100 cm, rộng 5–8 cm, hai bên mép lá lượn sóng. Gân lá song song, mặt trên lá lỡm thành rãnh, mặt dưới lá có một sống lá nổi rất rõ, đầu bẹ lá nơi sát đất có màu đỏ tím.

Hoa mọc thành tán gồm 6-18 hoa, trên một cán hoa dài 30–60 cm. Cánh hoa màu trắng có điểm màu tím đỏ, từ thân hành mọc rất nhiều củ con có thẻ tách ra để trồng riêng dễ dàng.

Thành phần hoá học

Có glucoalcaloid có tên latisolin, aglycon có tên latisodin, thân hình lúc cây đang ra hoa có pratorimin và pratosin là hai alcaloid pirolophenanthrindon mới cùng với những chất đã được biết như pratorinmin, ambelin và lycorin, một số dẫn chất alcaloid có tác dụng chống ung thư crinafolin và crinafolidin. Từ dịch ép của cánh hoa thu được 2 alcaloid mới có nhân pyrrolophennanthridin là 2-epilycorin và 2-epipancrassidin

Công dụng và liều dùng

Star of life2.svg
Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm tính pháp lý cho các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe.
Đề nghị liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia.

Theo kinh nghiệm dân gian, Lá cây trinh nữ hoàng cung để chữa những trường hợp u xơ, ung thư tử cung, u xơ và ung thư tiền liệt tuyến với cách sử dụng như sau: ngày uống nước sắc của ba lá trinh nữ hoàng cung hái tươi thái nhỏ ngắn 1–2 cm, sao khô màu hơi vàng, uống luôn trong 7 ngày, rồi nghỉ 7 ngày, sau đó uống tiếp 7 ngày nữa, lại nghỉ 7 ngày và uống tiếp 7 ngày. Tổng cộng 3 đợt uống là 63 lá, xen kẽ 2 đợt nghỉ uống, mỗi đợt 7 ngày.

Theo y học hiện đại, trong cây Trinh nữ hoàng cung Việt Nam có chứa những hoạt chất sinh học với khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào u và kích thích tế bào lympho T hoạt động và phát triển. Đồng thời chỉ thấy có cây Trinh nữ hoàng cung Crinum latifolium L. mới có hoạt chất tác dụng hỗ trợ trị liệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung và hoạt chất ức chế sự tăng trưởng của tễ bào ung thư (antitumor) như Crinafolidine, Crinafoline, Paratorimin.

Trong khi có tới 12 loại giống cây Trinh nữ hoàng cung đều thuộc họ náng Crinum, nhưng tác dụng cũng khác nhau ví dụ Trinh nữ hoàng cung Campuchia ngoài tác dụng giống Trinh nữ hoàng cung Việt Nam nhưng lại có thêm tác dụng tránh thai.

Các kết quả nghiên cứu dược lý cho thấy cao methanol của thân, rễ và cao chiết alkaloid toàn phần của trinh nữ hoàng cung đều có tác dụng ức chế phân bào. Trong mô hình gây u báng sacom và ung thư đùi ở chuột nhắt, hợp chất chứa cao này đã hạn chế sự phát triển của khối u và di căn tế bào. Một số alkaloid trong cây có hoạt tính sinh học như Lycorin ức chế proteine và DNA của tế bào chuột, đồng thời ức chế u báng cấy ở chuột. Trong thử nghiệm Lycorin làm giảm khả năng sống của tế bào u, làm ngừng sự phát triển của virus bại liệt, đó là ức chế các tiền chất cần thiết cho sự sinh trưởng của virus gây bệnh bại liệt…

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Linnaeus, Carl von. 1753. Species Plantarum 1: 291–292
  2. ^ The Plant List
  3. ^ Trang 510, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam; Gs-Ts.Đỗ Tất Lợi; Nhà xuất bản Y học -2004
  4. ^ The Plant List (2010). Crinum latifolium. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Tham khảo


Bài viết liên quan đến phân họ thực vật Amaryllidoideae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Trinh nữ hoàng cung: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Trinh nữ hoàng cung hay còn gọi náng lá rộng, tỏi lơi lá rộng, tây nam văn châu lan, tỏi Thái Lan, vạn châu lan hay thập bát học sỹ (danh pháp khoa học: Crinum latifolium) là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. Đây loại cây ngày trước các Ngự y thường dùng để trị bệnh cho nữ còn trinh tiết nên mới có tên này.

Cây Trinh nữ hoàng cung có nguồn gốc từ Ấn Độ, sau trồng ở các nước vùng Đông Nam Á như Thái Lan, Lào, Malaysia, Việt Nam và phía Nam Trung Quốc…

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Кринум широколистный ( Russian )

provided by wikipedia русскую Википедию
Царство: Растения
Подцарство: Зелёные растения
Отдел: Цветковые
Надпорядок: Lilianae
Порядок: Спаржецветные
Семейство: Амариллисовые
Подсемейство: Амариллисовые
Триба: Amaryllideae
Подтриба: Crininae
Род: Кринум
Вид: Кринум широколистный
Международное научное название

Crinum latifolium L., 1753

Wikispecies-logo.svg
Систематика
на Викивидах
Commons-logo.svg
Изображения
на Викискладе
NCBI 209099EOL 1087197IPNI 63951-1TPL kew-303477

Кри́нум широколи́стный (лат. Crinum latifolium) — вид луковичных растений рода Кринум (Crinum) семейства Амариллисовые (Amaryllidaceae).

Ботаническое описание

Луковица округлая, 15—20 см в диаметре, с короткой шейкой.

Листья многочисленные, ремневидные, тонкие, зелёные, 60—100 см длиной и 7—11 см шириной.

Соцветиезонтик с 10—20 цветками на очень коротких цветоножках; трубка околоцветника изогнутая, зелёная, 7—11 см длиной; зев горизонтально расположенный и такой же длины, как и трубка; лепестки удлинённо-ланцетные, до 30 см шириной (посередине), с нижней стороны красноватые. Цветёт в августе—сентябре.

Распространение

Встречается в Азии (Китай, Индия, Бангладеш, Шри-Ланка, Лаос, Мьянма, Таиланд, Вьетнам)[2].

Практическое использование

Выращивается в холодных оранжереях как красиво цветущее растение.

Примечания

  1. Об условности указания класса однодольных в качестве вышестоящего таксона для описываемой в данной статье группы растений см. раздел «Системы APG» статьи «Однодольные».
  2. Согласно данных Ботанических садов в г. Кью, Великобритания. См. раздел «Ссылки»
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Авторы и редакторы Википедии

Кринум широколистный: Brief Summary ( Russian )

provided by wikipedia русскую Википедию

Кри́нум широколи́стный (лат. Crinum latifolium) — вид луковичных растений рода Кринум (Crinum) семейства Амариллисовые (Amaryllidaceae).

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Авторы и редакторы Википедии

西南文殊兰 ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科
Arrows-orphan.svg
沒有或很少條目链入本條目(2017年6月5日)
請根据格式指引,在其他相關條目加入本條目的內部連結,來建構維基百科內部網絡
二名法 Crinum latifolium
L.

西南文殊兰学名Crinum latifolium)为石蒜科文殊兰属的植物。分布于越南印度马来西亚以及中国大陆贵州广西云南等地,多生在河床及沙地,目前尚未由人工引种栽培。

别名

西南文珠兰(中国高等植物图鉴)

参考文献

  • 昆明植物研究所. 西南文殊兰. 《中国高等植物数据库全库》. 中国科学院微生物研究所. [2009-02-25]. (原始内容存档于2016年3月5日).


小作品圖示这是一篇與植物相關的小作品。你可以通过编辑或修订扩充其内容。
 title=
license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑

西南文殊兰: Brief Summary ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科

西南文殊兰(学名:Crinum latifolium)为石蒜科文殊兰属的植物。分布于越南印度马来西亚以及中国大陆贵州广西云南等地,多生在河床及沙地,目前尚未由人工引种栽培。

license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑