dcsimg

Diagnostic Description

provided by Fishbase
Differs from its congeners by the following combination of characters: caudal fin forked; opercular spot pale or missing; body without dark bars or with 4-12 faint and inconspicuous dark bars on pale brown to dark greyish background in preserved and live specimens; top of head and predorsal body without dark spots or saddle-like blotches; posterior tip or margin of scales on head and body conspicuously darker than scales; distal part of first soft pelvic-fin ray red in life; spots and bars on dorsal and caudal-fin membranes black; posterior dorsal-fin membranes and caudal-fin membranes blue in life; filamentous caudal-fin rays with white or black posterior extremity (Ref. 42924).
license
cc-by-nc
copyright
FishBase
Recorder
Armi G. Torres
original
visit source
partner site
Fishbase

Life Cycle

provided by Fishbase
Eggs are deposited in bubble nests (Ref. 41595).
license
cc-by-nc
copyright
FishBase
Recorder
Susan M. Luna
original
visit source
partner site
Fishbase

Morphology

provided by Fishbase
Dorsal spines (total): 11 - 15; Dorsal soft rays (total): 4 - 9; Anal spines: 17; Analsoft rays: 11 - 14; Vertebrae: 28 - 30
license
cc-by-nc
copyright
FishBase
Recorder
Armi G. Torres
original
visit source
partner site
Fishbase

Biology

provided by Fishbase
Found in all kinds of hill stream habitats and along diverse structured margins or backwaters of large rivers, as well as in small streams and irrigation channels on farmland (Ref. 42924).
license
cc-by-nc
copyright
FishBase
Recorder
Susan M. Luna
original
visit source
partner site
Fishbase

Macropodus spechti ( Basque )

provided by wikipedia EU

Macropodus spechti Macropodus generoko animalia da. Arrainen barruko Osphronemidae familian sailkatzen da.

Banaketa

Erreferentziak

  1. Froese, Rainer & Pauly, Daniel ed. (2006), Macropodus spechti FishBase webgunean. 2006ko apirilaren bertsioa.

Ikus, gainera

(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visit source
partner site
wikipedia EU

Macropodus spechti: Brief Summary ( Basque )

provided by wikipedia EU

Macropodus spechti Macropodus generoko animalia da. Arrainen barruko Osphronemidae familian sailkatzen da.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipediako egileak eta editoreak
original
visit source
partner site
wikipedia EU

Macropodus spechti ( Dutch; Flemish )

provided by wikipedia NL

Vissen

Macropodus spechti is een straalvinnige vissensoort uit de familie van de echte goerami's (Osphronemidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1936 door Schreitmüller.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. (en) Macropodus spechti. FishBase. Ed. Ranier Froese and Daniel Pauly. 02 2013 version. N.p.: FishBase, 2013.
Geplaatst op:
27-02-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visit source
partner site
wikipedia NL

Wielkopłetw czarny ( Polish )

provided by wikipedia POL

Wielkopłetw czarny[potrzebny przypis] (Macropodus spechti) – gatunek słodkowodnej ryby z rodziny guramiowatych (Osphronemidae). Krótko przed wybuchem II wojny światowej ryba ta pojawiła się w Niemczech.[potrzebny przypis]

 src=
Ten artykuł od 2013-05 wymaga zweryfikowania podanych informacji.
Należy podać wiarygodne źródła, najlepiej w formie przypisów bibliograficznych.
Część lub nawet wszystkie informacje w artykule mogą być nieprawdziwe. Jako pozbawione źródeł mogą zostać zakwestionowane i usunięte.
Po wyeliminowaniu niedoskonałości należy usunąć szablon {{Dopracować}} z tego artykułu.

Występowanie

Północno-zachodnie Borneo.

Charakterystyka

Dymorfizm płciowy- samce wielkopłetwa czarnego mają większe od samic i dłuższe płetwy. Ich ciało w okresie tarła jest ubarwione ciemnobrązowo, zaś samic jasno.

Dorasta do ok. 6 cm długości.

Wymagania hodowlane

Wielkopłetwa czarnego można pielęgnować w akwarium jednogatunkowym lub wielogatunkowym. Musi być ono gęsto obsadzone roślinami, by wśród nich mogły znaleźć schronienie osobniki napastowane przez samca. Woda o temperaturze 20–26 °C, ph 6,5–7,8. Miękka do twardej, 5–22°n. Każdy pokarm dostępny w sprzedaży jest odpowiedni, zarówno żywy, suchy jak i mrożony.

Rozmnażanie

W czasie zalotów godowych, a przede wszystkim podczas tarła i opieki nad potomstwem dochodzi do ostrych bójek. Samce budują pieniste gniazda z dużych pęcherzyków powietrza.

Przypisy

  1. Macropodus spechti, w: Integrated Taxonomic Information System (ang.).
  2. Macropodus spechti. Czerwona księga gatunków zagrożonych (IUCN Red List of Threatened Species) (ang.).
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Autorzy i redaktorzy Wikipedii
original
visit source
partner site
wikipedia POL

Cá cờ đen ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Cá cờ đen[2], tên khác cá cờ Huế, cá cờ than (danh pháp Macropodus spechti hoặc Macropodus Concolor) là một loài của họ Cá tai tượng đặc hữu từ Việt Nam. Chúng sống ở các dòng suối ở đồi, vùng trũng, vũng nước tù và các mương thủy lợi trong đất nông nghiệp (những con kênh dẫn nước bên cạnh những ruộng lúa) ở các lưu vực sông Hươngsông Thu Bồn ở các tỉnh miền trung như Huế, Quảng Trị.

Mô tả

Loài này phát triển đến chiều dài 5,8 xentimét (2,3 in) SL.[3] Số lượng gai vây lưng (tia cứng): 11 - 15; tia vây lưng (tia mềm): 4 - 9; gai vây hậu môn: 17; tia vây hậu môn: 11 – 14; đốt sống: 28 – 30. Chấm trên nắp mang rất mờ hoặc không có, thân có 4-12 sọc rất nhạt màu trên nền nâu nhạt hay không có gì hết, đầu và lưng không có chấm đen, khe và viền vảy đậm màu hơn vảy, chóp vây bụng (hay còn gọi là kỳ) màu đỏ, chấm và sọc đen trên vây lưng và đuôi, phần phía trước của vây lưng và đuôi có màu xanh, tia đuôi kéo dài có màu trắng hay đen ở gần chóp.

Tên gọi cá lia thia gồm nghĩa khác, xem bài Cá lia thia.
Tên gọi cá cờ gồm nghĩa khác, xem bài Cá cờ.

Môi trường sống

Black-paradise-fish.jpg

Sống ở miền nhiệt đới, trong môi trường nước ngọt, gần bề mặt, độ pH: 6.5 – 7.8; độ cứng dH: 20, nhiệt độ: 20 – 26 °C.

Chế độ ăn uống

Tương tự Cá thiên đường.

Giá trị sử dụng

Loài cá được nuôi làm cảnh, không có giá trị trong ngư nghiệp và chăn nuôi.

Cá cờ đen cũng được dùng để giải trí bằng cách cho cá đực chọi nhau như Cá thiên đường.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Huckstorf, V. 2012. Macropodus spechti. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.2.<www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ Cá cờ đen
  3. ^ Thông tin "Macropodus spechti" trên FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng February năm 2014.

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Cá cờ đen: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Cá cờ đen, tên khác cá cờ Huế, cá cờ than (danh pháp Macropodus spechti hoặc Macropodus Concolor) là một loài của họ Cá tai tượng đặc hữu từ Việt Nam. Chúng sống ở các dòng suối ở đồi, vùng trũng, vũng nước tù và các mương thủy lợi trong đất nông nghiệp (những con kênh dẫn nước bên cạnh những ruộng lúa) ở các lưu vực sông Hươngsông Thu Bồn ở các tỉnh miền trung như Huế, Quảng Trị.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI