Hoplosternum punctatum és una espècie de peix de la família dels cal·líctids i de l'ordre dels siluriformes.
És un peix d'aigua dolça i de clima tropical.[5]
Es troba a Amèrica: conques fluvials pacífiques de Panamà i conca del riu Atrato a Colòmbia.[5]
Hoplosternum punctatum és una espècie de peix de la família dels cal·líctids i de l'ordre dels siluriformes.
Hoplosternum punctatum is a species of catfish of the family Callichthyidae. This species is only found in the Atrato River basin in Colombia and in the Pacific coastal drainages of Panama, in southern Central America.[1]
Hoplosternum punctatum is a species of catfish of the family Callichthyidae. This species is only found in the Atrato River basin in Colombia and in the Pacific coastal drainages of Panama, in southern Central America.
Hoplosternum punctatum es una especie de peces de la familia Callichthyidae en el orden de los Siluriformes.
• Los machos pueden llegar alcanzar los 7,7 cm de longitud total.[1][2]
Es un pez de agua dulce y de clima tropical.
Se encuentran en América: cuencas fluviales pacíficas de Panamá y cuenca del río Atrato en Colombia.
Hoplosternum punctatum es una especie de peces de la familia Callichthyidae en el orden de los Siluriformes.
Hoplosternum punctatum Hoplosternum generoko animalia da. Arrainen barruko Actinopterygii klasean sailkatzen da, Callichthyidae familian.
Hoplosternum punctatum Hoplosternum generoko animalia da. Arrainen barruko Actinopterygii klasean sailkatzen da, Callichthyidae familian.
Hoplosternum punctatum is een straalvinnige vissensoort uit de familie van de pantsermeervallen (Callichthyidae).[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1916 door Meek & Hildebrand.
Bronnen, noten en/of referentiesHoplosternum punctatum là một loài cá da trơn nước ngọt nhiệt đới thuộc chi Hoplosternum trong họ Callichthyidae. Loài này được tìm thấy ở lưu vực sông Atrato thuộc quốc gia Colombia và vùng ven biển Thái Bình Dương thuộc Panama (miền nam Trung Mỹ)[1][2].
Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1916.
H. punctatum có chiều dài khoảng từ 7,7 cm khi trưởng thành, thấp hơn so với người họ hàng của nó là Hoplosternum magdalenae[1][2].
H. punctatum thường bị nhầm lẫn với loài Dianema longibarbis nếu không quan sát kĩ. H. punctatum có mắt nhỏ hơn và nằm cao hơn một chút so với đường giữa của thân cá; trong khi D. longibarbis có mắt to hơn và nằm ngay trên đường giữa của thân (hoặc thấp hơn). Sự khác biệt giữa các cá thể trưởng thành của 2 loài cũng dễ nhận diện; vây ngực của H. punctatum thường có một khoảng trống ở trung tâm (cá mái) hoặc chồng lên nhau (cá đực), nhưng đối với Dianema thì chúng được đặt sát vào nhau[1].
Cách đơn giản nhất để phân biệt chúng là nhìn vào chiều dài của vây lưng. Ở Hoplosternum, vây lưng của nó dài bằng một nửa chiều dài của vây tia mềm đầu tiên; đối với Dianema thì chúng dài bằng nhau[1].
Hoplosternum punctatum là một loài cá da trơn nước ngọt nhiệt đới thuộc chi Hoplosternum trong họ Callichthyidae. Loài này được tìm thấy ở lưu vực sông Atrato thuộc quốc gia Colombia và vùng ven biển Thái Bình Dương thuộc Panama (miền nam Trung Mỹ).
Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1916.