Picumnus dorbygnianus ye una especie d'ave piciforme de la familia de los picatueros (Picidae).[1]
Allúgase en Bolivia, Arxentina y Perú.
Picumnus dorbygnianus ye una especie d'ave piciforme de la familia de los picatueros (Picidae).
Picumnus dorbignyanus[1] a zo ur spesad evned eus ar c'herentiad Picidae.
Anvet e voe Picumnus d'Orbignyanus (kentanv) da gentañ-penn (e 1845) gant an evnoniour gall Frédéric de Lafresnaye (1783-1861) : dougen a ra anv ar skiantour gall Alcide Dessalines d'Orbigny (1802-1857).
Ar spesad a gaver an daou isspesad anezhañ[2] e Suamerika :
Picumnus dorbignyanus a zo ur spesad evned eus ar c'herentiad Picidae.
Anvet e voe Picumnus d'Orbignyanus (kentanv) da gentañ-penn (e 1845) gant an evnoniour gall Frédéric de Lafresnaye (1783-1861) : dougen a ra anv ar skiantour gall Alcide Dessalines d'Orbigny (1802-1857).
El picotet de D'Orbigny (Picumnus dorbignyanus) és un ocell de la família dels pícids (Picidae) que habita boscos i garrigues dels Andes fins als 2100 m, a l'est de Perú i Bolívia.
The ocellated piculet (Picumnus dorbignyanus) is a species of bird in subfamily Picumninae of the woodpecker family Picidae. It is found in Bolivia and Peru and possibly Argentina.[2][3]
The ocellated piculet was first described in 1845 by the French ornithologist Frédéric de Lafresnaye as Picumnus d’Orbignyanus, named in honor of the French naturalist Alcide d'Orbigny. Since then the name has often been misspelled as P. dorbygnianus.[4]
The ocellated piculet has two subspecies, the nominate P. d. dorbignyanus and P. d. jelskii (Taczanowski, 1882).[2] However, the species' taxonomy and that of genus Picnumnus in general are uncertain. The two subspecies have at times been treated as separate species and also as subspecies of the white-barred piculet (P. cirratus). In addition, at times other subspecies have been attributed to it. The ocellated piculet is closely related to the white-barred piculet and the ochre-collared piculet (P. temminckii) and at times these species have been treated as synonymous.[5][4] The ocellated piculet hybridizes with the white-barred piculet where their ranges overlap.[6]
The ocellated piculet is 9 to 10 cm (3.5 to 3.9 in) long and weighs 7 to 11 g (0.25 to 0.39 oz). Adult males of the nominate subspecies have a black cap with red tips on the forehead feathers and small white spots on the rest of the cap. Their face is mostly buff-brown with faint blackish bars and a white stripe behind the eye. Their upperparts are dull brownish, sometimes with faint whitish bars. Their flight feathers are dark brown with buffish white edges and tips. Their tail is dark brown; the innermost pair of feathers have mostly white inner webs and the outer two pairs have a white stripe near the end. Their chin and throat feathers are white tinged with buff and with dark edges or tips. Their breast and flank feathers are white with narrow black shafts and edges; their belly is buffy white. Their iris is brown, the orbital ring gray, and the legs gray. Their beak's maxilla is black with a blue-gray base and its mandible blue-gray with a black tip. Adult females are identical but for no red on the forehead. Juveniles are duller and darker than adults and have a sooty crown and diffuse barring on the upper- and underparts.[4][7]
Subspecies P. d. jelskii is very similar to the nominate, but its breast feathers have wide black streaks on the shafts and fewer dark edges. Its forehead feathers have broader red tips.[4]
Subspecies P. d. jelskii of the ocellated piculet is found in central Peru between the departments of Huánuco and Cuzco. The nominate subspecies is found in western Bolivia and possibly into extreme northwestern Argentina. The Clements taxonomy and Cornell Lab of Ornithology's online Birds of the World include Argentina but the South American Classification Committee of the American Ornithological Society and the International Ornithological Committee do not.[3][4][8][2]
The ocellated piculet inhabits the interior and edges of humid montane forest and mature secondary forest. It favors bushy undergrowth with vines, creepers, and epiphytes. In elevation it ranges between 800 and 2,400 m (2,600 and 7,900 ft) in Peru and from 900 to 3,300 m (3,000 to 10,800 ft) in Bolivia.[4][7]
The ocellated piculet is generally sedentary but may move to lower elevations in winter.[7]
The ocellated piculet forages along thin branches and vines, moving singly or in pairs usually as part of a mixed species foraging flock. Its diet has not been studied but is known to include insects.[4]
The ocellated piculet nests in holes but nothing else is known about it breeding biology.[4]
The ocellated piculet's song is "a high-pitched, rapid, falling trill: tree'e'e'e'e'e'e".[4]
The IUCN has assessed the ocellated piculet as being of Least Concern. It has a fairly large range, and though its population size is not known it is believed to be stable. No immediate threats have been identified.[1] It is thought to be generally uncommon but locally common. "Human activity has little short-term direct effect on the Ocellated Piculet, other than the local effects of habitat destruction."[4]
The ocellated piculet (Picumnus dorbignyanus) is a species of bird in subfamily Picumninae of the woodpecker family Picidae. It is found in Bolivia and Peru and possibly Argentina.
El carpinterito boliviano o carpinterito ocelado (Picumnus dorbygnianus)[2] es una especie de ave piciforme de la familia de los pájaros carpinteros (Picidae). El nombre científico de la especie conmemora al naturalista francés Alcide d'Orbigny.
Se encuentra en Bolivia, Argentina y Perú.
El carpinterito boliviano o carpinterito ocelado (Picumnus dorbygnianus) es una especie de ave piciforme de la familia de los pájaros carpinteros (Picidae). El nombre científico de la especie conmemora al naturalista francés Alcide d'Orbigny.
Picumnus dorbignyanus Picumnus generoko animalia da. Hegaztien barruko Picidae familian sailkatua dago.
Picumnus dorbignyanus Picumnus generoko animalia da. Hegaztien barruko Picidae familian sailkatua dago.
Täpläliaanitikkanen (Picumnus dorbygnianus), myös P. dorbignyanus, on eteläamerikkalainen tikka. Sen esiintymisalue käsittää itäisen Perun Andit sekä Bolivian keskiosat ja Argentiinan luoteisosan. Lajista tunnetaan kaksi alalajia. Frédéric de Lafresnaye kuvaili lajin holotyypin Boliviasta vuonna 1845.[2]
Täpläliaanitikkanen (Picumnus dorbygnianus), myös P. dorbignyanus, on eteläamerikkalainen tikka. Sen esiintymisalue käsittää itäisen Perun Andit sekä Bolivian keskiosat ja Argentiinan luoteisosan. Lajista tunnetaan kaksi alalajia. Frédéric de Lafresnaye kuvaili lajin holotyypin Boliviasta vuonna 1845.
Picumnus dorbignyanus
Le Picumne de d'Orbigny, Picumnus dorbignyanus, est une espèce d'oiseaux de la famille des Picidae (sous-famille des Picumninae), endémique de la zone néotropicale (Argentine, Bolivie et Pérou).
Son nom scientifique et son nom normalisé français commémorent le naturaliste français Alcide d'Orbigny (1802-1857).
Picumnus dorbignyanus
Le Picumne de d'Orbigny, Picumnus dorbignyanus, est une espèce d'oiseaux de la famille des Picidae (sous-famille des Picumninae), endémique de la zone néotropicale (Argentine, Bolivie et Pérou).
Son nom scientifique et son nom normalisé français commémorent le naturaliste français Alcide d'Orbigny (1802-1857).
De d'Orbigny's dwergspecht (Picumnus dorbignyanus) is een vogel uit de familie Picidae (spechten).
Deze soort komt voor in oostelijk Peru, Bolivia en noordwestelijk Argentinië en telt 2 ondersoorten:
Picumnus dorbygnianus é uma espécie de ave pertencente à família dos picídeos. É encontrado na Argentina, Bolívia, e Peru.
Seu nome popular em língua inglesa é "Ocellated piculet".[2]
Picumnus dorbygnianus é uma espécie de ave pertencente à família dos picídeos. É encontrado na Argentina, Bolívia, e Peru.
Seu nome popular em língua inglesa é "Ocellated piculet".
Pilspetsdvärgspett[2] (Picumnus dorbignyanus) är en fågel i familjen hackspettar inom ordningen hackspettartade fåglar.[3] Dess naturliga habitat utgörs av subtropisk eller tropisk fuktig bergsskog och kraftigt nedbruten skog. IUCN kategoriserar arten som livskraftig.[1]
Pilspetsdvärgspett delas in i tre underarter:[3]
Pilspetsdvärgspett (Picumnus dorbignyanus) är en fågel i familjen hackspettar inom ordningen hackspettartade fåglar. Dess naturliga habitat utgörs av subtropisk eller tropisk fuktig bergsskog och kraftigt nedbruten skog. IUCN kategoriserar arten som livskraftig.
Pilspetsdvärgspett delas in i tre underarter:
Picumnus dorbignyanus rufiventris – förekommer i Anderna i östra Peru Picumnus dorbignyanus grandis – förekommer i Anderna i Bolivia och i allra nordvästligaste ArgentinaPicumnus dorbignyanus là một loài chim trong họ Picidae.[2] được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, và Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nó được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845 như Picumnus d'Orbignyanus bởi nhà nghiên cứu về chim thuộc Pháp Frédéric de Lafresnaye, được đặt tên theo danh dự của nhà tự nhiên học người Pháp Alcide d'Orbigny, nhưng từ đó đã bị đánh vần sai chính tả như P. dorbygnianus.[3] Loài này lai với Picumnus cirratus nơi phạm vi chồng lấn.[4]
Picumnus dorbignyanus là loài bản địa Nam Mỹ. Nó được tìm thấy ở chân đồi ở phía đông Andes, phạm vi của nó kéo dài từ Peru và Bolivia sang phía bắc Argentina, ở độ cao từ 900 đến 2.500 m (3.000 và 8.200 ft). Môi trường sống của nó là rừng nhiệt đới nguyên sinh và rừng ẩm ướt thứ sinh, nơi nó thường xuyên bụi rậm, với cây nho, cây leo và cây ăn quả. Nó không phải là di cư, nhưng có thể di chuyển đến độ cao thấp hơn một chút vào mùa đông.[5]
Picumnus dorbignyanus thường sinh sống sinh sản thành các đàn nhỏ của các loài hỗn hợp, tìm kiếm côn trùng nhỏ và động vật không xương sống khác. Ít được biết đến trong thói quen sinh sản của chúng.
Picumnus dorbignyanus là một loài chim trong họ Picidae. được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, và Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nó được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845 như Picumnus d'Orbignyanus bởi nhà nghiên cứu về chim thuộc Pháp Frédéric de Lafresnaye, được đặt tên theo danh dự của nhà tự nhiên học người Pháp Alcide d'Orbigny, nhưng từ đó đã bị đánh vần sai chính tả như P. dorbygnianus. Loài này lai với Picumnus cirratus nơi phạm vi chồng lấn.