dcsimg

Sóc bay Smoky ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Pteromyscus pulverulentus là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Günther mô tả năm 1873.[3] Loài này được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, bán đảo Malaysia, và nam Thái Lan, nhưng dải phân bố của nó có thể rộng hơp hiện được khoanh định. Môi trường sống của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nó được xếp vào nhóm bị đe dọa do số lượng cá thể ước tính của nó bị mất đi 50% trong quá khứ và tương lai, và được đánh giá là do mất nơi sống.

Chú thích

  1. ^ Aplin, K. & Duckworth, J. W. (2008). Pteromyscus pulverulentus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pteromyscus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pteromyscus pulverulentus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  •  src= Phương tiện liên quan tới Pteromyscus pulverulentus tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Sóc bay Smoky: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Pteromyscus pulverulentus là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Günther mô tả năm 1873. Loài này được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, bán đảo Malaysia, và nam Thái Lan, nhưng dải phân bố của nó có thể rộng hơp hiện được khoanh định. Môi trường sống của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Nó được xếp vào nhóm bị đe dọa do số lượng cá thể ước tính của nó bị mất đi 50% trong quá khứ và tương lai, và được đánh giá là do mất nơi sống.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI