Rhododendron sanguineum (血红杜鹃) is a rhododendron species native to southeast Xizang and northwest Yunnan, China, where it grows at altitudes of 2,800–4,300 m (9,200–14,100 ft). It is a dwarf shrub that typically grows to 30–150 cm (12–59 in) in height, with leathery leaves that are obovate, widely elliptic to narrowly oblong in shape, and 3.8–8 × 1.8–3 cm in size. Flowers are red.
Rhododendron sanguineum (血红杜鹃) is a rhododendron species native to southeast Xizang and northwest Yunnan, China, where it grows at altitudes of 2,800–4,300 m (9,200–14,100 ft). It is a dwarf shrub that typically grows to 30–150 cm (12–59 in) in height, with leathery leaves that are obovate, widely elliptic to narrowly oblong in shape, and 3.8–8 × 1.8–3 cm in size. Flowers are red.
Rhododendron sanguineum adalah spesies tumbuhan yang tergolong ke dalam famili Ericaceae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Ericales. Spesies Rhododendron sanguineum sendiri merupakan bagian dari genus Rhododendron.
Rhododendron sanguineum adalah spesies tumbuhan yang tergolong ke dalam famili Ericaceae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Ericales. Spesies Rhododendron sanguineum sendiri merupakan bagian dari genus Rhododendron.
Rhododendron sanguineum là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Franch. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1898.[1]
Rhododendron sanguineum là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Franch. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1898.