Dendropsophus decipiens és una espècie de granota que viu al Brasil.
Dendropsophus decipiens is a species of frog in the family Hylidae. It is endemic to eastern Brazil between the Pernambuco and Rio de Janeiro states,[2] or following IUCN, between the Maranhão and São Paulo states.[1] It is also known as Brazilian coastal treefrog.[2]
Dendropsophus decipiens is a very common species occurring in a wide range of habitats, such as open areas (pastures, grassland, and savanna), primary and secondary forests, and coastal restinga scrubland, at elevations up to 1,000 m (3,300 ft) above sea level. Typically, it is found on vegetation near water. The eggs are laid on tree leaves above bodies of water (both temporary and permanent); the tadpoles fall into the water where they continue to develop.[1] It is a very adaptable species that does not face any known threats and that occurs in many protected areas.[1]
{{cite journal}}
: CS1 maint: multiple names: authors list (link) Dendropsophus decipiens is a species of frog in the family Hylidae. It is endemic to eastern Brazil between the Pernambuco and Rio de Janeiro states, or following IUCN, between the Maranhão and São Paulo states. It is also known as Brazilian coastal treefrog.
Dendropsophus decipiens is a very common species occurring in a wide range of habitats, such as open areas (pastures, grassland, and savanna), primary and secondary forests, and coastal restinga scrubland, at elevations up to 1,000 m (3,300 ft) above sea level. Typically, it is found on vegetation near water. The eggs are laid on tree leaves above bodies of water (both temporary and permanent); the tadpoles fall into the water where they continue to develop. It is a very adaptable species that does not face any known threats and that occurs in many protected areas.
Dendropsophus decipiens es una especie de anfibios de la familia Hylidae. Es endémica de Brasil. Sus hábitats naturales incluyen bosques tropicales o subtropicales secos y a baja altitud, sabanas secas y húmedas, zonas de arbustos, praderas a baja altitud o parcialmente inundadas, marismas de agua dulce, corrientes intermitentes de agua, pastos y zonas previamente boscosas ahora muy degradadas
Dendropsophus decipiens es una especie de anfibios de la familia Hylidae. Es endémica de Brasil. Sus hábitats naturales incluyen bosques tropicales o subtropicales secos y a baja altitud, sabanas secas y húmedas, zonas de arbustos, praderas a baja altitud o parcialmente inundadas, marismas de agua dulce, corrientes intermitentes de agua, pastos y zonas previamente boscosas ahora muy degradadas
Dendropsophus decipiens Dendropsophus generoko animalia da. Anfibioen barruko Hylidae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Dendropsophus decipiens Dendropsophus generoko animalia da. Anfibioen barruko Hylidae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Dendropsophus decipiens est une espèce d'amphibiens de la famille des Hylidae[1].
Cette espèce est endémique du Brésil. Elle se rencontre jusqu'à 1 000 m d'altitude le long de la côte de São Luis do Maranhão, dans l'État du Maranhão à Ilha do Cardoso dans l'État de São Paulo[2].
Dendropsophus decipiens est une espèce d'amphibiens de la famille des Hylidae.
Dendropsophus decipiens is een kikker uit de familie boomkikkers (Hylidae).[2]
De syntypes AL-MNRJ 90-91 en USNM 96194 werden in de stad Rio de Janeiro verzameld. Op basis van het syntype AL-MNRJ 90-91 beschreef de Braziliaanse natuurwetenschapper Adolpho Lutz in 1925 de soort Dendropsophus decipiens. De syntypes werden gedeponeerd in de collecties van het Nationaal Museum van Brazilië en het National Museum of Natural History.
De soortaanduiding decipiens betekent 'misleidend'.
Dendropsophus decipiens is een kleine kikker met zuignapjes aan de poten. Daarmee kan het dier in bomen klimmen. Deze boomkikker is geelkleurig aan de bovenzijde en voornamelijk wit aan de onderzijde. Verder wordt deze kikker gekenmerkt door grote roodbruine ogen.
Deze kikker is endemisch in Brazilië[3] en komt daar voor vanaf de kust van São Luís in de staat Maranhão tot het eiland Cardoso in de staat São Paulo.
De natuurlijke habitats zijn subtropische of tropische vochtige laagland bossen, vochtige savanne, droge savanne, subtropische of tropische vochtige scrubland, subtropische of tropische droge laagland grasland, subtropische of tropische seizoen natte of ondergelopen grasland laagland, zoetwater moerassen, intermitterende zoetwater moerassen, weilanden, en zwaar gedegradeerd vroeger bos op een hoogte tot 1000 m boven zeeniveau. De habitats liggen in de biomen Atlantisch Woud, Cerrado en Pantanal.
Dendropsophus decipiens voedt zich met insecten.
De soort geniet van een wijde verspreiding. Onder andere om deze reden staat Dendropsophus decipiens als niet bedreigd op de Rode Lijst van de IUCN.
Dendropsophus decipiens is een kikker uit de familie boomkikkers (Hylidae).
Dendropsophus decipiens é uma espécie de anura da família Hylidae. É endémica do Brasil. Seu habitat natural são as florestas subtropicais, tropicais e de planície; savanas secas e húmidas; matagais secos e húmidos; pradarias tropicais e subtropicais; pântanos de água fresca e outros biomas.[3]
Dendropsophus decipiens é uma espécie de anura da família Hylidae. É endémica do Brasil. Seu habitat natural são as florestas subtropicais, tropicais e de planície; savanas secas e húmidas; matagais secos e húmidos; pradarias tropicais e subtropicais; pântanos de água fresca e outros biomas.
Dendropsophus decipiens là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất thấp, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, vùng đồng cỏ, và rừng thoái hóa nghiêm trọng.
Phương tiện liên quan tới Dendropsophus decipiens tại Wikimedia Commons
Dendropsophus decipiens là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Đây là loài đặc hữu của Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất thấp, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, vùng đồng cỏ, và rừng thoái hóa nghiêm trọng.