Morphology
provided by Fishbase
Dorsal spines (total): 0; Analspines: 0; Analsoft rays: 80
- Recorder
- Crispina B. Binohlan
Life Cycle
provided by Fishbase
Spawn in school (Ref. 205).
Diagnostic Description
provided by Fishbase
Body tapering, belly rounded before pelvic fins, with 12 to 15 + 22 to 29 = 36 to 44 keeled scutes from isthmus to anus. Maxilla long, reaching to or beyond base of the first pectoral fin ray. Pectoral fin with 7 filaments. All other species with a long maxilla have only 6 pectoral filaments.
- Recorder
- Crispina B. Binohlan
Biology
provided by Fishbase
Occurs in coastal waters and estuaries, presumably with a biology similar to that of other members of the genus.
- Recorder
- Crispina B. Binohlan
Importance
provided by Fishbase
fisheries: subsistence fisheries
- Recorder
- Crispina B. Binohlan
分布
provided by The Fish Database of Taiwan
分布於印度-西太平洋海域。臺灣發現於澎湖海域。
利用
provided by The Fish Database of Taiwan
一般利用流刺網漁法捕獲。但因為魚體瘦薄,肉質較少,因此並非主要經濟魚種,市場上亦較少見。
描述
provided by The Fish Database of Taiwan
體延長,側扁,向後漸細長。腹部稜鱗顯著,15-17+22-26。吻短,圓突,等於或略大於眼徑。眼中等大。口大,下位;口裂傾斜。上頜骨後延伸達胸鰭基部,上頜骨下緣有細鋸齒。齒細小,絨毛狀,上下頜齒單列;鋤骨和腭骨均有絨毛狀齒帶。鰓耙細長,19-21+24-30;左右鰓蓋膜相連,但不與峽部相連;鰓蓋條9-10。體被易脫落的薄圓鱗,縱列鱗58-62,橫列鱗9;頭部無鱗;胸鰭和腹鰭的基部各有1寬大的腋鱗;無側線。背鰭位於體前半部上方,背鰭基前方有1短棘,後接鰭條12-13;臀鰭起點距吻端較距尾鰭基為近,鰭條數74-88;胸鰭上部有7根游離鰭條,均延長為絲狀,向後延伸到或超過臀鰭起點;腹鰭短小,始於背鰭小棘的下方;尾鰭上下葉不對稱,上葉尖長,下葉短小,下葉的鰭條與臀鰭條相連。體銀白色,背緣偏墨綠色;尾鰭尖端稍帶黑色;背鰭、胸鰭、腹鰭淺色。
棲地
provided by The Fish Database of Taiwan
沿近海中上層魚類,以小型無脊椎動物為食。亦常可於河口區、沼澤區及內灣區發現。
Coilia grayii
(
Basque
)
provided by wikipedia EU
(RLQ=window.RLQ||[]).push(function(){mw.log.warn("Gadget "ErrefAurrebista" was not loaded. Please migrate it to use ResourceLoader. See u003Chttps://eu.wikipedia.org/wiki/Berezi:Gadgetaku003E.");});
- license
- cc-by-sa-3.0
- copyright
- Wikipediako egileak eta editoreak
Coilia grayii: Brief Summary
(
Basque
)
provided by wikipedia EU
Coilia grayii Coilia generoko animalia da. Arrainen barruko Engraulidae familian sailkatzen da.
- license
- cc-by-sa-3.0
- copyright
- Wikipediako egileak eta editoreak
Coilia grayii
(
Dutch; Flemish
)
provided by wikipedia NL
Vissen Coilia grayii is een straalvinnige vis uit de familie van ansjovissen (Engraulidae) en behoort derhalve tot de orde van haringachtigen (Clupeiformes). De vis kan een lengte bereiken van 25 centimeter.
Leefomgeving
Coilia grayii komt zowel in zoet als zout water voor. Ook in brak water is de soort waargenomen. De vis prefereert een tropisch klimaat en heeft zich verspreid over de Grote- en Indische Oceaan.
Relatie tot de mens
In de hengelsport wordt er weinig op de vis gejaagd.
Externe link
Bronnen, noten en/of referenties - Froese, R., D. Pauly. en redactie. 2005. FishBase. Elektronische publicatie. www.fishbase.org, versie 06/2005.
- license
- cc-by-sa-3.0
- copyright
- Wikipedia-auteurs en -editors
Coilia grayii: Brief Summary
(
Dutch; Flemish
)
provided by wikipedia NL
Coilia grayii is een straalvinnige vis uit de familie van ansjovissen (Engraulidae) en behoort derhalve tot de orde van haringachtigen (Clupeiformes). De vis kan een lengte bereiken van 25 centimeter.
- license
- cc-by-sa-3.0
- copyright
- Wikipedia-auteurs en -editors
Coilia grayii
(
Vietnamese
)
provided by wikipedia VI
Cá mào gà trắng hay còn gọi là cá lành canh trắng (Danh pháp khoa học: Coilia grayii), tên theo tiếng Anh: Gray's grenadier anchovy, là một loài cá trong họ cá trổng Engraulidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes phân bố ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, chúng có Đông và Nam thuộc vùng biển Trung Quốc, vùng Ấn Độ Dương ở vùng Kerala thuộc Ấn Độ và ở Việt Nam.
Đặc điểm
Chúng có một cái đầu trần, lớn vừa, ngắn và dẹp bên. Miệng trên, hẹp bên, rạch miệng hơi xiên. Thân thon dài, bụng tròn phía trước vi đuôi. Lườn bụng có 1 hàng gai nhỏ, nhọn hướng về phía sau, gai lườn bụng chạy dài từ gốc vi hậu môn đến lỗ hậu môn. Vây ngực có 7 tia vi. Những loài khác dài và hàm trên chỉ có 6 tia vi. Môi trường sống của chúng là biển khơi, nước ngọt, nước lợ.
Tham khảo
- license
- cc-by-sa-3.0
- copyright
- Wikipedia tác giả và biên tập viên
Coilia grayii: Brief Summary
(
Vietnamese
)
provided by wikipedia VI
Cá mào gà trắng hay còn gọi là cá lành canh trắng (Danh pháp khoa học: Coilia grayii), tên theo tiếng Anh: Gray's grenadier anchovy, là một loài cá trong họ cá trổng Engraulidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes phân bố ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, chúng có Đông và Nam thuộc vùng biển Trung Quốc, vùng Ấn Độ Dương ở vùng Kerala thuộc Ấn Độ và ở Việt Nam.
- license
- cc-by-sa-3.0
- copyright
- Wikipedia tác giả và biên tập viên
七丝鲚
(
Chinese
)
provided by wikipedia 中文维基百科
七丝鲚(学名:Coilia grayii)为輻鰭魚綱鯡形目鳀科鲚属的鱼类,俗名凤尾鱼、马鲚、白鼻、马刀、黄鲚。分布于菲律宾以及东海南部以南各海河口一带,可上溯洄游到珠江水系的较大支流等,棲息深度可達50公尺,本魚從頭部至尾部逐漸變細,胸鰭具7個細絲,體長可達25公分,属于洄游性鱼类,繁殖期沿河口上溯洄产卵。该物种的模式产地在中国海。[1]
参考文献
-
^ 1.0 1.1 中国科学院动物研究所. 七丝鲚. 中国动物物种编目数据库. 中国科学院微生物研究所. [2009-04-11]. (原始内容存档于2016-03-05).
扩展阅读
七丝鲚: Brief Summary
(
Chinese
)
provided by wikipedia 中文维基百科
七丝鲚(学名:Coilia grayii)为輻鰭魚綱鯡形目鳀科鲚属的鱼类,俗名凤尾鱼、马鲚、白鼻、马刀、黄鲚。分布于菲律宾以及东海南部以南各海河口一带,可上溯洄游到珠江水系的较大支流等,棲息深度可達50公尺,本魚從頭部至尾部逐漸變細,胸鰭具7個細絲,體長可達25公分,属于洄游性鱼类,繁殖期沿河口上溯洄产卵。该物种的模式产地在中国海。