Lyncina schilderorum, common names the sandy cowry or Schilder's cowry, is a species of sea snail, a cowry, a marine gastropod mollusk in the family Cypraeidae, the cowries. This species was named in honor of Franz and Maria Schilder, two German cowry biologists (hence the Latin name Schilderorum, meaning Schilders' ).
The shells of these quite uncommon cowries reach on average 28–33 millimetres (1.1–1.3 in) of length, with a minimum size of 22 millimetres (0.87 in) and a maximum size of 43 millimetres (1.7 in). The surface is smooth and shiny, their basic color is brown-orange, with 3-5 wide light blue transversal bands. The base is whitish or bluish, with fine white teeth. The shell is quite similar to Lyncina sulcidentata, Lyncina carneola and Lyncina ventriculus. In the living cowries mantle is whitish, with long tree-shaped sensorial papillae. Mantle and foot are well developed, with external antennae. The lateral flaps of the mantle may hide completely the shell surface and may be quickly retracted into the shell opening.
This species occurs in the northern and central Pacific Ocean, in the seas along the Philippines, Melanesia, Guam, Micronesia, Polynesia, Tuamotu Islands and Hawaii, excluding the Galapagos.
These cowries mainly live in tropical intertidal waters, usually at 2–10 metres (6 ft 7 in – 32 ft 10 in) of depth, hidden under rocks or coral slabs during the day. At night they can be found on the reef or small caves, feeding on sponges or corals.
Lyncina schilderorum, common names the sandy cowry or Schilder's cowry, is a species of sea snail, a cowry, a marine gastropod mollusk in the family Cypraeidae, the cowries. This species was named in honor of Franz and Maria Schilder, two German cowry biologists (hence the Latin name Schilderorum, meaning Schilders' ).
Lyncina schilderorum is een slakkensoort uit de familie van de Cypraeidae.[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1939 door Iredale.
Bronnen, noten en/of referentiesỐc nga nâu (Danh pháp khoa học: Lyncina schilderorum) là một loài ốc biển trong họ Cypraeidae
Chúng có vỏ nhỏ, dài 25–33 mm, với kích thước trung bình là 22 mm, mặt lưng màu nâu mịn; mép bụng có màu trắng đục. Mặt lưng và bụng ngăn bóng loáng. Mặt bụng trắng, lỗ mở rộng, răng thô và thưa. Loài này có điểm tương đồng với Lyncina sulcidentata, Lyncina carneola và Lyncina ventriculus.
Chúng sinh sống ở phía Bắc va Trung của Thái Bình Dương, dọc theo vùng biển ở Philippines, Melanesia, Guam, Micronesia, Polynesia, Tuamotu Islands và Hawaii, ngoại trừ quần đảo Galapagos. Là loài rất ít ở Việt Nam, chỉ gặp ở vịnh Văn Phong, Bến Gỏi, Khánh Hoà, Côn đảo. Sống ở vùng triều đáy cứng, ẩn trong các hốc san hô hoặc hốc đá.
Ốc nga nâu (Danh pháp khoa học: Lyncina schilderorum) là một loài ốc biển trong họ Cypraeidae