dcsimg

Nhót tây ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Nhót tây, tỳ bà, hay lô quất (danh pháp hai phần: Eriobotrya japonica) là một loài cây mộc, cho trái ăn được thuộc họ Rosaceae. Bản địa của cây nhót tây là miền Hoa Nam nhưng đã được trồng hơn 1.000 năm ở Nhật Bản nên tên khoa học nhắc đến nguồn gốc japonica.

Mô tả

Thân cây nhót tây ngắn, lại nhiều cành nên có dạng lùm cây to, cao đến 10 m nhưng thông thường chỉ khoảng 3–4 m.

Lá mọc so le, màu lục thẫm, cứng và dày. Viền lá có răng cưa. Mặt lá có lông, sờ thấy ráp. Lá non rậm lông tơ.

 src=
Cành nhót tây

Hoa nhót tây màu trắng, đường kính khoảng 2 cm; mỗi hoa có năm cánh, mọc thành chùm từ 3 đến 10 hoa. Hoa có mùi thơm ngọt ngào, từ xa có thể ngửi thấy.

Tập tính

Cây nhót tây có đặc điểm là ra hoa vào mùa thu sang đầu mùa đông khi các cây cỏ khác bắt đầu tàn; trái bắt đầu chín vào cuối đông sang mùa xuân.

Trái nhót tây mọc thành chùm. Mỗi trái dạng tròn hay hình trứng khoảng 3–5 cm. Vỏ trái màu vàng, cam hoặc có khi phớt hồng. Thịt màu trắng, vàng hay cam, mọng nước, vị ngọt hoặc hơi chua tùy theo giống. Mỗi trái có 5 múi, khi chín có thể có 5 hột.

Dinh dưỡng

Nhót tây, tươiGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)Năng lượng197 kJ (47 kcal)
12.14 g
Chất xơ1.7 g
0.2 g
0.43 g
VitaminVitamin A equiv.
(10%)
76 μgThiamine (B1)
(2%)
0.019 mgRiboflavin (B2)
(2%)
0.024 mgNiacin (B3)
(1%)
0.18 mgVitamin B6
(8%)
0.1 mgFolate (B9)
(4%)
14 μgVitamin C
(1%)
1 mg Chất khoángCanxi
(2%)
16 mgSắt
(2%)
0.28 mgMagiê
(4%)
13 mgMangan
(7%)
0.148 mgPhốt pho
(4%)
27 mgKali
(6%)
266 mgNatri
(0%)
1 mgKẽm
(1%)
0.05 mg
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Canh tác

Sử dụng

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ G. K. Schulze-Menz 1964. Reihe Rosales trong A. Engler's Syllabus der Pflanzenfamilien mit besonderer Berücksichtigung der Nutzpflanzen nebst einer Übersicht über die Florenreiche und Florengebiete der Erde, Gebrüder Borntraeger, Berlin
  2. ^ a ă â b Potter D.; Eriksson T.; Evans R. C.; Oh S. H.; Smedmark J. E. E.; Morgan D. R.; Kerr M.; Robertson K. R.; Arsenault M. P.; Dickinson T. A.; Campbell C.S. (2007). Phylogeny and classification of Rosaceae. Plant Systematics and Evolution. 266(1–2):5–43, doi:10.1007/s00606-007-0539-9
  3. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014.

Tham khảo

 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nhót tây
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Nhót tây: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Nhót tây, tỳ bà, hay lô quất (danh pháp hai phần: Eriobotrya japonica) là một loài cây mộc, cho trái ăn được thuộc họ Rosaceae. Bản địa của cây nhót tây là miền Hoa Nam nhưng đã được trồng hơn 1.000 năm ở Nhật Bản nên tên khoa học nhắc đến nguồn gốc japonica.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI