Die gewone rivierpadda (Amietia angolensis) is 'n padda wat in die suidelike, oostelike en noordelike gedeeltes van Suid-Afrika voorkom. Dit is een van die min paddas wat in die wintermaande aktief is. Die padda is groen of bruin met donker kolle en vlekke en 6 – 8 cm lank. Die snoet is gepunt en die agterpote is lank en sterk. Hulle vreet meestal insekte. Hulle leef in strome, poele en tuindammetjies.
Die gewone rivierpadda (Amietia angolensis) is 'n padda wat in die suidelike, oostelike en noordelike gedeeltes van Suid-Afrika voorkom. Dit is een van die min paddas wat in die wintermaande aktief is. Die padda is groen of bruin met donker kolle en vlekke en 6 – 8 cm lank. Die snoet is gepunt en die agterpote is lank en sterk. Hulle vreet meestal insekte. Hulle leef in strome, poele en tuindammetjies.
'n Gewone rivierpadda Die een rus op 'n blaarAfrana angolensis és una espècie de granota que viu a Angola, Botswana, Burundi, República Democràtica del Congo, Eritrea, Etiòpia, Kenya, Lesotho, Malawi, Moçambic, Ruanda, Sud-àfrica, Swazilàndia, Tanzània, Uganda, Zàmbia, Zimbabwe i, possiblement també, a Namíbia.
Es troba amenaçada d'extinció per la pèrdua del seu hàbitat natural.
Afrana angolensis és una espècie de granota que viu a Angola, Botswana, Burundi, República Democràtica del Congo, Eritrea, Etiòpia, Kenya, Lesotho, Malawi, Moçambic, Ruanda, Sud-àfrica, Swazilàndia, Tanzània, Uganda, Zàmbia, Zimbabwe i, possiblement també, a Namíbia.
Es troba amenaçada d'extinció per la pèrdua del seu hàbitat natural.
The Angola river frog (Amietia angolensis), or common river frog, is a species of frog in the family Pyxicephalidae. Formerly, it was placed in the family Ranidae.
It is found in southern and eastern Africa.
Its natural habitats are subtropical or tropical moist lowland forests, subtropical or tropical moist montane forests, dry savanna, moist savanna, subtropical or tropical moist shrubland, subtropical or tropical dry lowland grassland, subtropical or tropical seasonally wet or flooded lowland grassland, subtropical or tropical high-altitude grassland, rivers, swamps, freshwater lakes, freshwater marshes, arable land, pastureland, rural gardens, urban areas, heavily degraded former forest, ponds, and canals and ditches.
It is not considered threatened by the IUCN.
Like other frogs, this frog feeds on worms and insects, such as locust. It is a prey to crocodiles, shoebills, and snakes.
The Angola river frog (Amietia angolensis), or common river frog, is a species of frog in the family Pyxicephalidae. Formerly, it was placed in the family Ranidae.
Amietia angolensis es una especie de anfibios de la familia Pyxicephalidae.[1]
Se encuentra en Angola, Botsuana, Burundi, República Democrática del Congo, Eritrea, Etiopía, Kenia, Lesoto , Malaui, Mozambique, Ruanda, Sudáfrica, Suazilandia, Tanzania, Uganda, Zambia , Zimbabue y, posiblemente en Namibia.
Se encuentra amenazada de extinción por la pérdida de su hábitat natural.
Amietia angolensis es una especie de anfibios de la familia Pyxicephalidae.
Amietia angolensis Amietia generoko animalia da. Anfibioen barruko Pyxicephalidae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Amietia angolensis Amietia generoko animalia da. Anfibioen barruko Pyxicephalidae familian sailkatuta dago, Anura ordenan.
Amietia angolensis est une espèce d'amphibiens de la famille des Pyxicephalidae[1].
Cette espèce se rencontre jusqu'à environ 3 100 m d'altitude en Afrique du Sud, en Angola, au Botswana, au Burundi, en Érythrée, en Éthiopie, au Kenya, au Lesotho, au Malawi, au Mozambique, en Namibie, en République démocratique du Congo, au Rwanda, au Swaziland, en Tanzanie, en Ouganda, en Zambie et au Zimbabwe[1].
Afrana angolensis mesure environ 90 mm pour les femelles. Son dos est brun clair habituellement taché de sombre. Son ventre est crème parfois marbré de noir sur la gorge[2].
Son nom d'espèce, composé de angol[a] et du suffixe latin -ensis, « qui vit dans, qui habite », lui a été donné en référence au lieu de sa découverte, la ville de Duque de Bragança en Angola.
Amietia angolensis est une espèce d'amphibiens de la famille des Pyxicephalidae.
Amietia angolensis is een kikkersoort uit de familie Pyxicephalidae.[2] De soort werd voor het eerst wetenschappelijk beschreven door José Vicente Barbosa du Bocage in 1866. Oorspronkelijk werd de wetenschappelijke naam Rana angolensis gebruikt.[3]
De soort komt voor in grote delen van zuidelijk Afrika.[4] De habitat bestaat uit ondiep water omringd door dichte grasbegroeiing in savannen, wouden, graslanden of landbouwgebieden. Het is een vrij grote soort. Volwassen kikkers kunnen meters ver springen.
Afrana angolensis é uma espécie de anfíbio da família Ranidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Angola, Botswana, Burundi, República Democrática do Congo, Eritrea, Etiópia, Quénia, Lesoto, Malawi, Moçambique, Ruanda, África do Sul, Suazilândia, Tanzânia, Uganda, Zâmbia, Zimbabwe e possivelmente na Namíbia.[1]
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude, savanas áridas, savanas húmidas, matagal húmido tropical ou subtropical, campos de gramíneas subtropicais ou tropicais secos de baixa altitude, campos de gramíneas de baixa altitude subtropicais ou tropicais sazonalmente húmidos ou inundados, campos de altitude subtropicais ou tropicais, rios, pântanos, lagos de água doce, marismas de água doce, terras aráveis, pastagens, jardins rurais, áreas urbanas, florestas secundárias altamente degradadas, lagoas, canais e valas.[1]
Está ameaçada por perda de habitat.[1]
Afrana angolensis é uma espécie de anfíbio da família Ranidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Angola, Botswana, Burundi, República Democrática do Congo, Eritrea, Etiópia, Quénia, Lesoto, Malawi, Moçambique, Ruanda, África do Sul, Suazilândia, Tanzânia, Uganda, Zâmbia, Zimbabwe e possivelmente na Namíbia.
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, regiões subtropicais ou tropicais húmidas de alta altitude, savanas áridas, savanas húmidas, matagal húmido tropical ou subtropical, campos de gramíneas subtropicais ou tropicais secos de baixa altitude, campos de gramíneas de baixa altitude subtropicais ou tropicais sazonalmente húmidos ou inundados, campos de altitude subtropicais ou tropicais, rios, pântanos, lagos de água doce, marismas de água doce, terras aráveis, pastagens, jardins rurais, áreas urbanas, florestas secundárias altamente degradadas, lagoas, canais e valas.
Está ameaçada por perda de habitat.
Amietia angolensis (tên tiếng Anh: Common River Frog) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Eritrea, Ethiopia, Kenya, Lesotho, Malawi, Mozambique, Rwanda, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả Namibia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan khô, xavan ẩm, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất thấp, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất cao, sông, đầm nước, hồ nước ngọt, đầm nước ngọt, đất canh tác, vùng đồng cỏ, vườn nông thôn, các vùng đô thị, các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề, ao, và kênh đào và mương rãnh. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Phương tiện liên quan tới Amietia angolensis tại Wikimedia Commons
Amietia angolensis (tên tiếng Anh: Common River Frog) là một loài ếch trong họ Pyxicephalidae. Trước đây nó được xếp vào họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Botswana, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Eritrea, Ethiopia, Kenya, Lesotho, Malawi, Mozambique, Rwanda, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả Namibia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan khô, xavan ẩm, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất thấp, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất cao, sông, đầm nước, hồ nước ngọt, đầm nước ngọt, đất canh tác, vùng đồng cỏ, vườn nông thôn, các vùng đô thị, các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề, ao, và kênh đào và mương rãnh. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
앙골라강개구리(학명: Amietia angolensis)는 남아프리카에서 발견되는 개구리의 일종으로, 아프리카황소개구리과에 속한다. 앙골라에서 처음 발견되었으며, 그 외에도 남아프리카공화국부터 케냐까지 광범위한 지역에 서식한다. 천적은 악어·저어새·뱀 종류이다.