dcsimg

Họ Măng tây ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
 src=
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
 src=
Họ Lan dạ hương (Họ Hyacinthaceae/Phân họ Scilloideae)

Họ Măng tây hay họ Thiên môn đông (danh pháp khoa học: Asparagaceae) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này chỉ được rất ít các nhà phân loại học công nhận, nói chung các loài trong họ này hay được đưa vào trong họ Loa kèn (Liliaceae).

Hệ thống APG II năm 2003 cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Măng tây (Asparagales), thuộc nhánh monocots. APG II cũng có 2 tùy chọn để định nghĩa họ này:

  • Asparagaceae sensu lato (nghĩa rộng), bao gồm tất cả các loài thực vật được liệt kê trong tùy chọn thứ hai dưới đây. Định nghĩa này được chấp nhận trong hệ thống APG III năm 2009. Khi đó họ này bao gồm khoảng 153 chi và 2.480 loài.
  • Asparagaceae sensu stricto (nghĩa hẹp), bao gồm chỉ 2 chi (là Asparagus và chi Hemiphylacus), với tổng số khoảng 165-295 loài. Đây chính là phân họ Asparagoideae trong hệ thống APG III. Định nghĩa này là sự tách ra của các họ sau:

Các họ này được công nhận trong hệ thống APG năm 1998, ngoại trừ các họ Hesperocallidaceae và Ruscaceae là các họ 'mới'. Chỉ có rất ít các ấn bản chấp nhận định nghĩa rộng của APG II cho họ Asparagaceae, còn phần lớn chỉ công nhận định nghĩa hẹp cũng như công nhận các họ tách riêng ra như trên đây.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Asparagales


Orchidaceae





Boryaceae




Blandfordiaceae




Lanariaceae




Asteliaceae



Hypoxidaceae









Ixioliriaceae



Tecophilaeaceae





Doryanthaceae




Iridaceae




Xeronemataceae




Xanthorrhoeaceae s. l.


Hemerocallidoideae (Hemerocallidaceae)




Xanthorrhoeoideae (Xanthorrhoeaceae s. s.)



Asphodeloideae (Asphodelaceae)







Amaryllidaceae s. l.


Agapanthoideae (Agapanthaceae)




Allioideae (Alliaceae)



Amaryllidoideae (Amaryllidaceae s. s.)






Asparagaceae s. l.



Aphyllanthoideae (Aphyllanthaceae)




Brodiaeoideae (Themidaceae)



Scilloideae (Hyacinthaceae)




Agavoideae (Agavaceae)





Lomandroideae (Laxmanniaceae)




Asparagoideae (Asparagaceae s. s.)



Nolinoideae (Ruscaceae)














Phân loài

Họ Măng tây Asparagaceae
  1. Phân họ Agavoideae
    1. Chi Agave
    2. Chi Anemarrhena
    3. Chi Anthericum
    4. Chi Behnia
    5. Chi Beschorneria
    6. Chi Camassia
    7. Chi Chlorogalum
    8. Chi Chlorophytum
    9. Chi Clara
    10. Chi Diamena
    11. Chi Diora
    12. Chi Diuranthera
    13. Chi Echeandia
    14. Chi Eremocrinum
    15. Chi Furcraea
    16. Chi Hagenbachia
    17. Chi Hastingsia
    18. Chi Herreria
    19. Chi Herreriopsis
    20. Chi Hesperaloe
    21. Chi Hesperocallis
    22. Chi Hesperoyucca
    23. Chi Hosta
    24. Chi Leucocrinum
    25. Chi Manfreda
    26. Chi Paradisea
    27. Chi Polianthes
    28. Chi Schoenolirion
    29. Chi Trihesperus
    30. Chi Yucca
  2. Phân họ Aphyllanthoideae
  3. Phân họ Asparagoideae
  4. Phân họ Brodiaeoideae
  5. Phân họ Lomandroideae
  6. Phân họ Nolinoideae
  7. Phân họ Scilloideae

Tham khảo

Liên kết ngoài

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Họ Măng tây: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
 src= Họ Lan dạ hương (Họ Hyacinthaceae/Phân họ Scilloideae)  src= Chionodoxa  src= Hyacinthus orientalis thuộc chi Hyacinthus  src= Măng tây Asparagus officinalis  src= Yucca  src= Agave chrysantha

Họ Măng tây hay họ Thiên môn đông (danh pháp khoa học: Asparagaceae) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này chỉ được rất ít các nhà phân loại học công nhận, nói chung các loài trong họ này hay được đưa vào trong họ Loa kèn (Liliaceae).

Hệ thống APG II năm 2003 cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Măng tây (Asparagales), thuộc nhánh monocots. APG II cũng có 2 tùy chọn để định nghĩa họ này:

Asparagaceae sensu lato (nghĩa rộng), bao gồm tất cả các loài thực vật được liệt kê trong tùy chọn thứ hai dưới đây. Định nghĩa này được chấp nhận trong hệ thống APG III năm 2009. Khi đó họ này bao gồm khoảng 153 chi và 2.480 loài. Asparagaceae sensu stricto (nghĩa hẹp), bao gồm chỉ 2 chi (là Asparagus và chi Hemiphylacus), với tổng số khoảng 165-295 loài. Đây chính là phân họ Asparagoideae trong hệ thống APG III. Định nghĩa này là sự tách ra của các họ sau: Họ Agavaceae: Thuộc phân họ Agavoideae trong định nghĩa của hệ thống APG III. Họ Aphyllanthaceae: Phân họ Aphyllanthoideae trong định nghĩa của hệ thống APG III. Họ Hesperocallidaceae: Thuộc phân họ Agavoideae trong định nghĩa của hệ thống APG III. Họ Hyacinthaceae: Phân họ Scilloideae trong định nghĩa của hệ thống APG III. Họ Laxmanniaceae: Phân họ Lomandroideae trong định nghĩa của hệ thống APG III. Họ Ruscaceae: Phân họ Nolinoideae trong định nghĩa của hệ thống APG III. Họ Themidaceae: Phân họ Brodiaeoideae trong định nghĩa của hệ thống APG III.

Các họ này được công nhận trong hệ thống APG năm 1998, ngoại trừ các họ Hesperocallidaceae và Ruscaceae là các họ 'mới'. Chỉ có rất ít các ấn bản chấp nhận định nghĩa rộng của APG II cho họ Asparagaceae, còn phần lớn chỉ công nhận định nghĩa hẹp cũng như công nhận các họ tách riêng ra như trên đây.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI